14 vị anh hùng dân tộc Việt Nam được Bộ Văn Hóa Thể Thao và Du lịch công bố? Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Danh mục các dân tộc Việt Nam?

14 vị anh hùng dân tộc Việt Nam được Bộ Văn Hóa Thể Thao và Du lịch công bố?

Theo đó, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Công văn 2296/BVHTTDL-MTNATL năm 2013 (Tải về) về việc quy hoạch tượng đài Quốc tổ Hùng Vương và danh nhân anh hùng dân tộc.

Trong đó, có 14 vị anh hùng dân tộc Việt Nam được Bộ Văn Hóa Thể Thao và Du lịch công bố như sau:

[1] Quốc tổ Hùng Vương (Vua Hùng) của người Việt Nam, có công lao dựng nước với 18 đời vua trị vì.

[2] Hai Bà Trưng là hai vị nữ anh hùng thủ lĩnh khởi binh chống lại ách đô hộ của nhà Đông Hán.

[3] Lý Nam Đế là thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của nhà Lương.

[4] Ngô Quyền là vị anh hùng lãnh đạo nghĩa quân đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.

[5] Đinh Tiên Hoàng là người dẹp loạn 12 sử quân thông nhất giang sơn.

[6] Lê Hoàn (tức Lê Đại Hành) là vị thập đạo tướng quân đã lên ngôi vua và đánh tan quân Tống xâm lược.

[7] Lý Thái Tổ (tức Lý Công Uẩn) là vị minh quân có công dời đồ từ Hoa Lư về Thăng Long.

[8] Lý Thường Kiệt là nỗi khiếp sợ của nhà Tống (Trung Quốc), một danh tướng tài giỏi nhiều lần đánh bại quân Tống xâm lược.

[9] Trần Nhân Tông là một vị vua anh minh, là người lãnh đạo nhân dân chống quân Mông Nguyên xâm lược.

[10] Trần Hưng Đạo (tức Hưng Đạo Vương) là một vị tướng tài trong lịch sử thế giới, nhiều lần chỉ huy quân dân đánh tan quân Mông Cổ.

[11] Lê Thái Tổ (tức Lê Lợi) là người khởi xướng cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân nhà Minh xâm lược.

[12] Nguyễn Trãi là nhà văn hóa lỗi lac của nhà Hậu Lê, là người viết ra bài Bình Ngô Đại Cáo nổi tiếng.

[13] Quang Trung (tức Nguyễn Huệ) của nhà Tây Sơn, là vị hoàng đế tài giỏi đã đánh bại quân Xiêm và quân Thanh xâm lược.

[14] Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ vĩ đại đã khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, là vị "Cha Già" kính yêu của toàn dân tộc Việt Nam. Chủ tịch Hồ Chí Minh là người nhiều lần đã dẫn dắt đất nước đi đến thắng lợi trong các cuộc chiến tranh xâm lược của các ngoại bang.

14 vị anh hùng dân tộc Việt Nam được Bộ Văn Hóa Thể Thao và Du lịch công bố? Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? (Hình từ Internet)

Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Danh mục các dân tộc Việt Nam?

Căn cứ Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam ban hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê quy định hiện nay nước ta có 54 dân tộc.

Trong đó, người Kinh chiếm 85,4% dân số Việt Nam, với 78,32 triệu người. 53 dân tộc thiểu số (DTTS) còn lại chỉ chiếm 14,6% dân số cả nước.

Danh mục các dân tộc Việt Nam, bao gồm:

TT

Tên gọi

Tên gọi khác

Các nhóm nhỏ

Địa bàn cư trú

1

Kinh (Việt)

Việt

Trong cả nước

2

Tày

Thổ

Ngạn, Phán, Thu lao, Pa dí

Hà giang, Tuyên Quang, Lào cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lai Châu, Bắc Thái, Hà Bắc.

3

Thái

Táy

Táy Khao (Thái Trắng), Táy Đăm (Thái Đen), Táy Chiềng hay Táy Mương (Hàng Tổng), Táy Thanh (Man Thanh), Táy Mười, Pu Thay, Thổ Đà Bắc, Táy Mộc Châu (Táy Đeng)

Sơn La, Lai Châu, Nghệ An, Thanh Hoá, Lao Cai, Yên Bái, Hoà Bình, Lâm Đồng...

4

Mường

Mol, Mual, Mọi

Mọi Bi, Ao Tá (ÂuTá)

Hoà Bình, Thanh Hoá, Vĩnh Phú, Yên Bái, Sơn La, Ninh Bình

5

Hoa (Hán)

Khách, Tàu, Hán

Triền Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Xạ Phang, Thoòng Nhằn, Hẹ

Kiên Giang, Hải Phòng, Vĩnh Long, Trà Vinh, Quảng Ninh,Đồng Nai, Hậu Giang, Minh Hải, tp Hồ Chí Minh

6

Khơ-me

Miên, Cur, Cul, Thổ, Việt gốc Khơ-me, Khơ-me Krôm

Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Kiên Giang, Minh Hải, Tây Ninh, tp Hồ Chí Minh, Sông Bé, An Giang

7

Nùng

Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Phàn Sình, Nùng Lòi, Nùng Tùng Slìn, Nùng Cháo, Nùng Quý Rỵn, Nùng Khèn Lài, Nùng Dýn, Nùng Inh...

Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Bắc, Quảng Ninh, tp Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, Đắc Lắc, Lào Cai

8

HMông

(Mèo)

Mèo, Mẹo, Mán, Miêu Tộc

Mèo Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Miẻo, Mèo Trắng

Hà Giang, Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Nghệ An, Thanh Hóa, Hoà Bình, Bắc Thái

9

Dao

Mán, Động, Trại, Dìu, Miền, Kiềm, Kìm Mùn

Dao Đại Bản, Dao Đỏ, Dao Cóc Ngáng, Dao Cóc Mùn, Dao Lô Gang, Dao Quần Chẹt, Dao Tam Đảo, Dao Tiền, Dao Quần Trắng, Dao Làn Tiẻn, Dao áo Dài

Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Lai Châu, Sơn La, Vĩnh Phú, Hà Bắc, Thanh Hoá, Quảng Ninh, Hoà Bình, Hà Tây

10

Gia-rai

Mọi, Chơ-rai

Chỏ, Hđrung, Aráp, Mdhur, Tbuăn

Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc

11

Ê-đê

Đe, Mọi

Ra-đê, Rha-đê, Êđê-Êga, Anăk Êđê, Kpă, Ađham, Krung, Ktul Dliê, Ruê, Blô, Êpan, Mđhur, Bih, Kđrao, Dong Kay, Dong Măk, Êning, Arul, Hning, Kmun,Ktlê

Đắc Lắc, Phú Yên, Khánh Hoà

12

Ba-na

Bơ-nâm, Roh, Kon Kde, Ala Công, Kpang Công

Tơ-lô, Gơ-lar, Rơ-ngao, Krem, Giơ-lơng(Y-lơng)

Kon Tum, Bình Định, Phú Yên

13

Sán Chay

(Cao lan - Sán chỉ)

Mán, Cao Lan-Sán Chỉ, Hờn Bạn, Hờn Chùng, Sơn Tử

Cao Lan, Sán Chỉ

Bắc Thái, Tuyên Quang, Quảng Ninh, Hà Bắc, Lạng Sơn, Vĩnh Phú, Yên Bái

14

Chăm

(Chàm)

Chiêm Thành, Chăm Pa, Hời, Chàm

Chăm Hroi, Chàm Châu Đốc, Chà Và Ku, Chăm Pôông

Ninh Thuận, Bình Thuận, An Giang, tp Hồ Chí Minh, Bình Định, Phú Yên, Châu Đốc, Khánh Hoà

15

Xơ-đăng

Kmrâng, Hđang, Con-lan, Brila

Xơ-teng,Tơ-đrá, Mơ-nâm, Hà-lăng, Ca-dong, Châu, Ta Trẽ(Tà Trĩ)

Kon Tum, Quảng Nam-Đà Nẵng, Quảng Ngãi

16

Sán Dìu

Trại, Trại Đát, Sán Dợo, Mán quần Cộc, Mán Váy Xẻ

Quảng Ninh, Hà Bắc, Hải Hưng, Bắc Thái, Vỹnh Phú, Tuyên Quang

17

Hrê

Mọi Đá Vách, Chăm-rê, Mọi Luỹ, Thạch Bých, Mọi Sơn Phòng

Quảng Ngãi, Bình Định

18

Cơ-ho

Xrê, Nốp (Tu Nốp), Cơ-don, Chil, Lát (Lách), Tơ-ring

Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hoà

19

Ra-glai

O-rang, Glai, Rô-glai, Radlai, Mọi

Ra-clay (Rai), Noong (La-oang)

Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hoà, Lâm Đồng

20

Mnông

Gar, Chil, Rlâm, Preh, Kuênh, Nông, Bu-Đâng, Prâng, Đip, Biêt, Si Tô, Bu Đêh

Đắc Lăc, Lâm Đồng

21

Thổ

Kủo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai-Ly Hà, Tày Poọng (Con Kha, Xá La Vàng)

Nghệ An, Thanh Hoá

22

Xtiêng

Xa-điêng, Mọi, Tà-mun

Sông Bé, Tây Ninh, Lâm Đồng, Đắc Lắc

23

Khơmú

Xá Cốu, Pu Thênh, Tày Hạy, Việt Cang, Khá Klậu, Tềnh

Quảng Lâm

Sơn La, Lai Châu, Nghệ An, Yên Bái

24

Bru-Vân Kiều

Vân Kiều, Măng Coong, Trì, Khùa, Bru

Quảng Bình, Quảng Trị

25

Giáy

Nhắng, Giẳng, Sa Nhân, Pầu Thỉn, Chủng Chá, Pu Nắm

Pu Nà (Cùi Chu hoặc Quý Châu)

Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu

26

Cơ-tu

Ca-tu, Ca-tang, Mọi, Cao, Hạ

Phương, Kan-tua

Quảng Nam-Đà Nẵng, Thừa Thiên-Huế

27

Gié-Triêng

Giang Rẫy, Brila, Cà-tang, Mọi, Doãn

Gié (Dgieh, Tareh), Triêng (Treng, Tơ-riêng), Ve (La-ve), Pa-noong (Bơ Noong)

Quảng Nam-Đà Nẵng, Kon Tum

28

Ta-ôi

Tôi-ôi, Ta-hoi, Ta-ôih, Tà-uất (Atuất)

Pa-cô, Ba-hi, Can-tua

Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế

29

Mạ

Châu Mạ, Chô Mạ, Mọi

Lâm Đồng, Đồng Nai

30

Co

Trầu, Cùa, Mọi, Col, Cor, Khùa

Quảng Ngãi, Quảng Nam-Đà Nẵng

31

Chơ-ro

Châu-ro, Dơ-ro, Mọi

Đồng Nai

32

Hà Nhì

U Ní, Xá U Ní, Hà Nhì Già

Hà Nhì Cồ Chồ, Hà Nhì La Mí, Hà Nhì Đen

Lai Châu, Lào Cai

33

Xinh-mun

Puộc, Pụa, Xá

Dạ, Nghẹt

Sơn La, Lai Châu

34

Chu-ru

Chơ-ru, Kru, Mọi

Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận

35

Lào

Lào Bốc, Lào Nọi

Lai Châu, Sơn La

36

La-chí

Thổ Đen, Cù Tê, Xá, La ti, Mán Chí

Hà Giang

37

Phù Lá

Bồ Khô Pạ (Xá Phó), Mun Di Pạ, Phù Lá Đen, Phù Lá Hoa, Phù Lá Trắng, Phù Lá Hán, Chù Lá Phù Lá

Lao Cai, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang

38

La Hủ

Khù Sung (Cò Sung), Khạ Quy (Xá Quỷ), Xá Toong Lương (Xá Lá Vàng), Xá Pươi

Lai Châu

39

Kháng

Xá Khao, Xá Đón, Xá Tú Lăng

Kháng Xúa, Kháng Đón, Kháng Dống, Kháng Hốc, Kháng ái, Kháng Bung, Kháng Quảng Lâm

Lai Châu, Sơn La

40

Lự

Lừ, Duôn, Nhuồn

Lai Châu

41

Pà Thẻn

Pà Hưng, Mán Pa Teng, Tống

Tống, Mèo Lài

Hà Giang, Tuyên Quang

42

LôLô

Mùn Di, Ô Man, Lu Lọc Màn, Di, Qua La, La La, Ma Di

Lô Lô Đen, Lô Lô Hoa

Hà Giang, Cao Bằng, Lao Cai

43

Chứt

Xá La Vàng, Chà Củi (Tắc Củi), Tu Vang, Pa Leng

Sách, Mày, Rục, Mã Liềng, Arem, Xơ-lang, Umo

Quảng Bình

44

Mảng

Mảng Ư, Xá Lá Vàng, Niễng O, Xa Mãng, Xá Cang Lai

Mảng Hệ, Mảng Gứng

Lai Châu

45

Cờ lao

Cờ Lao Trắng, Cờ Lao Xanh, Cờ Lao Đỏ

Hà Giang

46

Bố Y

Chủng Chá, Trung Gia, Pầu Y, Pủ Dí

Bố Y, Tu Dí

Hà Giang, Lào Cai

47

La Ha

Xá Khao, Xá Cha, Xá La Nga

Khlá Phlạo, La Ha ủng

Yên Bái, Sơn La

48

Cống

Xám Khống, Xá Xeng, Xa, Xá Côống

Lai Châu

49

Ngái

Sán Ngái

Xín, Lê, Đản, Khánh Gia, Hắc Cá (Xéc)

Quảng Ninh, tp Hồ Chí Minh, Hải Phòng

50

Si La

Cú Đề Xừ

Lai Châu

51

Pu Péo

Ka Bẻo, Pen Ti Lô Lô, La Quả, Mán

Hà Giang

52

Brâu

Brao

Kon Tum

53

Rơ-măm

Kon Tum

54

Ơ-đu

Tày Hạt

Nghệ An

Hành vi phân biệt đối xử giữa các dân tộc có phải là hành vi cấm không?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 05/2011/NĐ-CP quy định về các hành vi bị nghiêm cấm cụ thể như sau:

Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
1. Mọi hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử, chia rẽ, phá hoại đoàn kết các dân tộc.
2. Lợi dụng các vấn đề về dân tộc để tuyên truyền xuyên tạc, chống lại đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
3. Lợi dụng việc thực hiện chính sách dân tộc, quản lý nhà nước về công tác dân tộc để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
4. Các hành vi khác trái với quy định của Chính phủ.

Như vậy, từ căn cứ trên thì hành vi phân biệt đối xử giữa các dân tộc là một trong những hành vi trái với quy định của pháp luật về công tác dân tộc nên được xem hành vi cấm theo quy định của pháp luật.