Học phí đại học Cần Thơ năm 2023 - 2024 thay đổi như thế nào?

Học phí đại học luôn là một trong những vấn đề được sinh viên quan tâm, đặc biệt là tại trường Đại học Cần Thơ. Vậy trong học phí đại học Cần Thơ 2024 – 2025 có thay đổi không? Liệu trường có chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên hay không? Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề chính sách học phí đại học Cần Thơ, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Blog Mua Bán.

Học phí đại học Cần Thơ năm học 2024 – 2025 thay đổi như thế nào?

I. Thông tin về trường Đại học Cần Thơ

  • Tên trường: Đại học Cần Thơ – CTU 
  • Địa chỉ tọa lạc:
  • Khu II (Trụ sở chính): Đường 3/2, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
  • Khu I: Số 411 đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
  • Khu III: Số 1 đường Lý Tự Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
  • Khu Hoà An: Số 554, Quốc lộ 61, Ấp Hòa Đức, Xã Hòa An, Huyện Phụng Hiệp, Tỉnh Hậu Giang.
  • Khu Vĩnh Châu: Vĩnh Phước, Thị xã Vĩnh Châu, Tỉnh Sóc Trăng.
  • Khu Măng Đen: Tiểu khu 488, thôn Măng Đen, Xã Đắk Long, Huyện Kon Plông, Tỉnh Kon Tum.
  • Website: https://www.ctu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/CTUDHCT/
  • Mã tuyển sinh: TCT
  • Email: dhct@ctu.edu.vn
  • Hotline: 0292.3832.663
Tổng quan chung về trường đại học Cần Thơ

II. Học phí Đại học Cần Thơ 2024 – 2025

Mỗi năm học sẽ có 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên đóng học phí theo số lượng tín chỉ do sinh viên đăng ký học theo từng học kỳ. Mức học phí mỗi tín chỉ được tính từ học phí bình quân của năm học. Dưới đây là mức học phí Đại học Cần Thơ 2024-2025 đối với từng hệ chương trình mà bạn có thể tham khảo:

– Đối với chương trình đại trà: học phí bình quân mỗi năm học được xác định theo ngành học. Học phí bình quân năm học 2024-2025 từng ngành như sau:

Mã ngành tuyển sinh

Ngành tuyển sinh

Khối ngành

Danh hiệu và
thời gian đào tạo

Học phí bình quân năm học 2024-2025

7140201

Giáo dục mầm non

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7140202

Giáo dục Tiểu học

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7140204

Giáo dục Công dân

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7140206

Giáo dục Thể chất

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7140209

Sư phạm Toán học

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7140210

Sư phạm Tin học

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7140211

Sư phạm Vật lý

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7140212

Sư phạm Hóa học

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7140213

Sư phạm Sinh học

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7140217

Sư phạm Ngữ văn

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7140218

Sư phạm Lịch sử

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7140219

Sư phạm Địa lý

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

I

Cử nhân; 4 năm

19,4 triệu đồng (*)

7340101

Quản trị kinh doanh

III

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7340101H

Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An

III

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7340115

Marketing

III

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7340120

Kinh doanh quốc tế

III

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7340121

Kinh doanh thương mại

III

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7340201

Tài chính – Ngân hàng

III

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7340301

Kế toán

III

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7340302

Kiểm toán

III

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7380107

Luật kinh tế

III

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7380101

Luật, 2 chuyên ngành:
– Luật hành chính;
– Luật tư pháp.

III

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7380101H

Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An

III

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7420101

Sinh học

IV

Cử nhân; 4 năm

20,5 triệu đồng

7420201

Công nghệ sinh học

IV

Cử nhân; 4 năm

20,5 triệu đồng

7420203

Sinh học ứng dụng

IV

Kỹ sư; 4,5 năm

20,9 triệu đồng

7440112

Hóa học

IV

Cử nhân; 4 năm

20,5 triệu đồng

7440301

Khoa học môi trường

IV

Kỹ sư; 4,5 năm

20,9 triệu đồng

7460112

Toán ứng dụng

V

Cử nhân; 4 năm

22,2 triệu đồng

7460201

Thống kê

V

Cử nhân; 4 năm

22,2 triệu đồng

7480101

Khoa học máy tính

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7480103

Kỹ thuật phần mềm

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7480104

Hệ thống thông tin

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7480106

Kỹ thuật máy tính (Thiết kế vi mạch bán dẫn)

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7480201

Công nghệ thông tin

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7480201H

Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7480202

An toàn thông tin

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7510601

Quản lý công nghiệp

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

V

Cử nhân; 4 năm

22,2 triệu đồng

7520103

Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy)

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7520130

Kỹ thuật ô tô

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7520201

Kỹ thuật điện

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7520207

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7520212

Kỹ thuật y sinh

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7520309

Kỹ thuật vật liệu

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7520320

Kỹ thuật môi trường

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7520401

Vật lý kỹ thuật

V

Cử nhân; 4 năm

22,2 triệu đồng

7540101

Công nghệ thực phẩm

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7580101

Kiến trúc

V

Kiến trúc sư;
5 năm

21,6 triệu đồng

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7580201

Kỹ thuật xây dựng

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7620103

Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón)

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7620105

Chăn nuôi

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7620109

Nông học

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7620110

Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành:
– Khoa học cây trồng;
– Nông nghiệp công nghệ cao.

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7620112

Bảo vệ thực vật

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7620114H

Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An

V

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7620115

Kinh tế nông nghiệp

V

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7620115H

Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An

V

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7620301

Nuôi trồng thủy sản

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7620302

Bệnh học thủy sản

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7620305

Quản lý thủy sản

V

Kỹ sư; 4,5 năm

22,7 triệu đồng

7640101

Thú y

V

Bác sĩ thú y; 5 năm

21,7 triệu đồng

7720203

Hóa dược

VI

Cử nhân; 4 năm

23,5 triệu đồng

7220201

Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành:
– Ngôn ngữ Anh;
– Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh.

VII

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7220201H

Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An

VII

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7220203

Ngôn ngữ Pháp

VII

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7229001

Triết học

VII

Cử nhân; 4 năm

20,1 triệu đồng

7229030

Văn học

VII

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7310101

Kinh tế

VII

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7310201

Chính trị học

VII

Cử nhân; 4 năm

20,1 triệu đồng

7310301

Xã hội học

VII

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7320101

Báo chí

VII

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7320104

Truyền thông đa phương tiện

VII

Kỹ sư; 4,5 năm

20,4 triệu đồng

7320201

Thông tin – thư viện

VII

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7810101

Du lịch

VII

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7810101H

Du lịch – học tại Khu Hòa An

VII

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

VII

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

VII

Kỹ sư; 4,5 năm

20,4 triệu đồng

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

VII

Cử nhân; 4 năm

20 triệu đồng

7850103

Quản lý đất đai

VII

Kỹ sư; 4,5 năm

20,4 triệu đồng

(*) Khi nhập học, trường hợp sinh viên đăng ký hưởng chính sách theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP thì sẽ không phải đóng học phí.

– Đối với chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao: Học phí sẽ được giữ cố định trong suốt khóa học 2024-2028

Mã ngành

Tên ngành

Học phí mỗi năm học

7420201T

Công nghệ sinh học (CTTT)

36 triệu đồng

7620301T

Nuôi trồng thủy sản (CTTT)

36 triệu đồng

7510401C

Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)

36 triệu đồng

7540101C

Công nghệ thực phẩm (CTCLC) 

36 triệu đồng

7580201C

Kỹ thuật xây dựng (CTCLC)

33 triệu đồng

7520201C

Kỹ thuật điện (CTCLC)

36 triệu đồng

7520216C

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC)

33 triệu đồng

7480201C

Công nghệ thông tin (CTCLC)

36 triệu đồng

7480103C

Kỹ thuật phần mềm (CTCLC)

33 triệu đồng

7480104C

Hệ thống thông tin (CTCLC)

33 triệu đồng

7340101C

Quản trị kinh doanh (CTCLC)

33 triệu đồng

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC)

33 triệu đồng

7340201C

Tài chính – Ngân hàng (CTCLC)

33 triệu đồng

7340120C

Kinh doanh quốc tế (CTCLC)

36 triệu đồng

7220201C

Ngôn ngữ Anh (CTCLC)

36 triệu đồng

– Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Sinh viên sẽ  được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt với sinh viên sư phạm.

Như vậy, có thể thấy được mức học phí đại học Cần Thơ 2024 – 2025 hệ đại trà dao động từ 19,4 triệu – 23,5 triệu. Học phí hệ chất lương cao dao động từ 33 triệu – 36 triệu/năm học.

Nguồn: tuyensinh.ctu.edu.vn

III. Học phí Đại học Cần Thơ năm 2023 – 2024

Để giúp các bạn sinh viên so sánh mức học phí Đại học Cần Thơ của năm 2024 so với năm trước, MuaBan.net sẽ đề cập mức học phí khóa 2023-2024 dưới đây.

1. Chương trình chính quy đại trà

Trong năm học 2023-2024, học phí Đại học Cần Thơ bình quân dao động từ 16.920.000 đến 19.266.000 triệu đồng tùy thuộc vào từng ngành.

Bảng học phí Đại học Cần Thơ bình quân năm học 2023-2024 từng ngành như sau:

Mã ngành tuyển sinh

Ngành tuyển sinh

Học phí năm học 2023-2024

7140202

Giáo dục Tiểu học (*)

16,920,000

7140204

Giáo dục Công dân (*)

16,920,000

7140206

Giáo dục Thể chất (*)

16,920,000

7140209

Sư phạm Toán học (*)

16,920,000

7140210

Sư phạm Tin học (*)

16,920,000

7140211

Sư phạm Vật lý (*)

16,920,000

7140212

Sư phạm Hóa học (*)

16,920,000

7140213

Sư phạm Sinh học (*)

16,920,000

7140217

Sư phạm Ngữ văn (*)

16,920,000

7140218

Sư phạm Lịch sử (*)

16,920,000

7140219

Sư phạm Địa lý (*)

16,920,000

7140231

Sư phạm Tiếng Anh (*)

16,920,000

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp (*)

16,920,000

7340101

Quản trị kinh doanh

17,430,000

7340101H

Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An

17,430,000

7340115

Marketing

17,430,000

7340120

Kinh doanh quốc tế

17,430,000

7340121

Kinh doanh thương mại

17,430,000

7340201

Tài chính – Ngân hàng

17,430,000

7340301

Kế toán

17,430,000

7340302

Kiểm toán

17,430,000

7380107

Luật kinh tế

7380101

Luật, 2 chuyên ngành:
– Luật hành chính
– Luật tư pháp

17,430,000

7380101H

Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An

17,430,000

7420101

Sinh học

17,915,000

7420201

Công nghệ sinh học

17,915,000

7420203

Sinh học ứng dụng

17,915,000

7440112

Hóa học

17,915,000

7440301

Khoa học môi trường

17,915,000

7460112

Toán ứng dụng

19,266,000

7460201

Thống kê

19,266,000

7480101

Khoa học máy tính

19,266,000

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

19,266,000

7480103

Kỹ thuật phần mềm

19,266,000

7480104

Hệ thống thông tin

19,266,000

7480106

Kỹ thuật máy tính

19,266,000

7480201

Công nghệ thông tin

19,266,000

7480201H

Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An

19,266,000

7480202

An toàn thông tin

19,266,000

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

19,266,000

7510601

Quản lý công nghiệp

19,266,000

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

19,266,000

7520103

Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành:
– Cơ khí chế tạo máy;
– Cơ khí ô tô.

19,266,000

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

19,266,000

7520201

Kỹ thuật điện

19,266,000

7520207

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

19,266,000

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

19,266,000

7520309

Kỹ thuật vật liệu

19,266,000

7520320

Kỹ thuật môi trường

19,266,000

7520401

Vật lý kỹ thuật

19,266,000

7540101

Công nghệ thực phẩm

19,266,000

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

19,266,000

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

19,266,000

7580101

Kiến trúc

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

7580201

Kỹ thuật xây dựng

19,266,000

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

19,266,000

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

19,266,000

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

19,266,000

7620103

Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón)

19,266,000

7620105

Chăn nuôi

19,266,000

7620109

Nông học

19,266,000

7620110

Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành:
– Khoa học cây trồng;
– Nông nghiệp công nghệ cao.

19,266,000

7620112

Bảo vệ thực vật

19,266,000

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

19,266,000

7620114H

Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An

17,430,000

7620115

Kinh tế nông nghiệp

17,430,000

7620115H

Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An

17,430,000

7620301

Nuôi trồng thủy sản

19,266,000

7620302

Bệnh học thủy sản

19,266,000

7620305

Quản lý thủy sản

19,266,000

7640101

Thú y

19,266,000

7720203

Hóa dược

20,745,000

7220201

Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành:
– Ngôn ngữ Anh;
– Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh.

17,430,000

7220201H

Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An

17,430,000

7220203

Ngôn ngữ Pháp

17,430,000

7229001

Triết học

17,430,000

7229030

Văn học

17,430,000

7310101

Kinh tế

17,430,000

7310201

Chính trị học

17,430,000

7310301

Xã hội học

17,430,000

7310630

Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch)

17,430,000

7310630H

Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An

17,430,000

7320104

Truyền thông đa phương tiện

17,430,000

7320201

Thông tin – thư viện

17,430,000

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

17,430,000

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

17,430,000

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

17,430,000

7850103

Quản lý đất đai

17,430,000

(*) Sinh viên thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (sư phạm) sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên sư phạm.

2. Chương trình tiên tiến và CLC

Học phí Đại Học Cần Thơ vào học năm học 2023 – 2024 là 36 triệu đồng/năm học, tăng 3 triệu đồng so với năm học 2022 – 2023. Mức học phí này được cố định và không thay đổi trong suốt khóa học.

Học phí Đại học Cần Thơ chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao năm 2023 – 2024

Tham khảo thêm các tin đăng về việc làm dành cho sinh viên:

7

  • Hôm nay
  • Quận Gò Vấp, TP.HCM

2

13

2

  • Hôm nay
  • Quận Bình Tân, TP.HCM

4

  • Hôm nay
  • Quận Tân Phú, TP.HCM

1

  • Hôm nay
  • Quận Tân Bình, TP.HCM

2

4

  • Hôm nay
  • Quận Gò Vấp, TP.HCM

1

3

15

  • Hôm nay
  • Quận Gò Vấp, TP.HCM

18

  • Hôm nay
  • Quận Tân Phú, TP.HCM

2

  • Hôm nay
  • Quận Bình Thạnh, TP.HCM

5

3

  • Hôm nay
  • Quận Bình Thạnh, TP.HCM

1

1

  • Hôm nay
  • Quận Tân Bình, TP.HCM

4

2

  • Hôm nay
  • Quận Bình Thạnh, TP.HCM

2

  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận Thủ Đức, TP.HCM

III. Chế độ chính sách hỗ trợ học phí Đại học Cần Thơ

Sau khi tìm hiểu những thông tin về Đại học Cần Thơ học phí, bạn có thể tham khảo thêm về những chính sách hỗ trợ tài chính dành cho tân sinh viên. Nhà trường đã triển khai nhiều chính sách nhằm bảo đảm quyền lợi học tập và hỗ trợ về học phí, nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính cho các sinh viên.

1. Chính sách miễn giảm học phí 

Các chính sách miễn giảm học phí đại học Cần Thơ sẽ khác nhau tùy thuộc vào các nhóm đối tượng, cụ thể như sau:

Miễn học phí cho các đối tượng:

  • Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, con của liệt sĩ, con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Sinh viên khuyết tật
  • Sinh viên là dân tộc thiểu số có cha, mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo, cận nghèo
  • Sinh viên là dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn
  • Sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
Chính sách miễn giảm học phí đại học Cần Thơ

Giảm 70% học phí cho các đối tượng:

  • Sinh viên là dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Giảm 50% học phí cho các đối tượng:

  • Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên

2. Vay vốn đóng học phí đại học Cần Thơ

Bên cạnh việc miễn giảm học phí đại học Cần Thơ, nhà trường còn hỗ trợ giúp sinh viên vay vốn học tập tại Ngân hàng chính sách xã hội. Mức vay tối đa cho mỗi sinh viên là 800.000 đồng/tháng tương đương 8.000.000 đồng/năm học với lãi suất cho vay 0,5%/tháng.

Vay vốn đóng học phí đại học Cần Thơ

Các đối tượng được hỗ trợ vay cụ thể là:

  • Chủ hộ là cha hoặc mẹ hoặc người đại diện cho hộ gia đình được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận.
  • Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ.
  • Học sinh, sinh viên chỉ mồ côi cha hoặc mẹ, nhưng người còn lại không có khả năng lao động được.

3. Học bổng 

Nhà trường cũng cung cấp các chương trình học bổng nhằm khuyến khích và hỗ trợ sinh viên trong việc học tập, đồng thời giúp giảm bớt chi phí học phí đại học Cần Thơ.

Học bổng dành cho tân sinh viên

Học phí của Đại học Cần Thơ và Học bổng dành cho tân sinh viên
  • 700 suất học bổng trị giá 3.000.000đ/suất cho tân sinh viên có điểm trúng tuyển cao Học bổng này ưu tiên cho các ngành học tại Khu Hòa An
  • 100 suất học bổng học tập ngắn hạn ở nước ngoài bao gồm 30 suất cho các ngành chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao.
  • Giảm 50% học phí năm thứ nhất cho nữ sinh trúng tuyển các ngành chương trình đại trà như Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
  • Nhiều học bổng tài trợ từ cơ quan, doanh nghiệp cho tân sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và điểm trúng tuyển cao.

Học bổng khuyến khích học tập

Học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên mỗi năm được nhà trường phân bổ chỉ tiêu và áp dụng cho sinh viên tất cả các chuyên ngành và các hệ đào tạo.

Hiện vẫn chưa có cập nhật mới nhất về Thông báo phân bổ chỉ tiêu học bổng khuyến khích học tập năm 2023 – 2024

Học bổng khuyến khích học tập

Học bổng khuyến khích hỗ trợ của các tổ chức xã hội

Ngoài học bổng khuyến khích do Trường cấp, hàng năm Đại học Cần Thơ nhận được nhiều quỹ học bổng từ các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước. Các học bổng này sẽ được cấp theo yêu cầu tiêu chuẩn của từng phía tài trợ và được thống nhất với nhà trường. Ví dụ về những học bổng gần đây bao gồm:

  • 20 suất học bổng bậc đại học Panasonic năm 2023 trị giá 30.000.000 đồng. Bạn có thể truy cập tại đây để biết thêm thông tin
  • Học bổng của Hội khuyến học tỉnh Bạc Liêu dành cho 10 sinh viên đạt thành tích xuất sắc. Thông tin học bổng có  tại đây
  • 1000 suất học bổng chính phủ Liên Bang Nga năm 2023. Để tìm hiểu thông tin chi tiết về học bổng này bạn có thể truy cập Tại đây

Để đạt được các học bổng này, sinh viên phải đáp ứng được các tiêu chí quy định của mỗi loại học bổng

Học bổng khuyến khích hỗ trợ

4. Trợ cấp xã hội

Nhà trường còn hỗ trợ tài chính để giúp sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoàn thành chương trình học của mình một cách thuận lợi

Trợ cấp xã hội

  • Sinh viên thuộc diện hộ nghèo có sổ/giấy chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp, được xét hỗ trợ theo từng học kỳ trong năm học.
  • Sinh viên bị khuyết tật từ 41% trở lên, có quyết định của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh/thành phố và có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, được xét hưởng trợ cấp đến hết khóa học.
  • Sinh viên thuộc diện mồ côi cả cha lẫn mẹ không có nơi nương tựa, được xét hưởng trợ cấp đến hết khóa học.
Trợ cấp xã hội

Hỗ trợ chi phí học tập

Nhà trường sẽ hỗ trợ chi phí học tập với kinh phí là 60% mức lương cơ sở/tháng (hỗ trợ 10 tháng/năm học) cho các đối tượng sau:

  • Có cha mẹ là người dân tộc thiểu số hoặc cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
  • Là con của liệt sĩ, thương binh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, hoặc Anh hùng lao động.
  • Đang theo học các ngành thuộc hệ đào tạo chính quy tại Trường.
  • Có hộ khẩu thường trú tại thành phố Cần Thơ.

Tuy nhiên, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đang theo học tại Trường không thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách này.

Hỗ trợ chi phí học tập

V. Cách nộp học phí và lệ phí 

Quy trình thu học phí đại học Cần Thơ được áp dụng cho sinh viên các hệ đào tạo chính quy tại Trường. Có 4 hình thức thanh toán lệ phí và học phí đại học Cần Thơ, cụ thể:

Hình thức 1: Thanh toán qua ngân hàng điện tử

Sinh viên có thể lựa chọn đóng học phí đại học Cần Thơ thông qua ngân hàng điện tử như Internet Banking, Mobile Banking. Hiện đại học Cần Thơ chỉ chấp nhận thanh toán bằng hình thức này qua ngân hàng Agribank hoặc Sacombank

Hình thức 2: Đóng học phí đại học Cần Thơ bằng thẻ ATM 

Khi đóng học phí đại học Cần Thơ bằng hình thức này, sinh viên không phải chịu phí dịch vụ và có thể thanh toán học phí vào bất kỳ thời gian nào trong tuần, bao gồm cả thứ 7 và chủ nhật.

Đóng học phí đại học Cần Thơ bằng thẻ ATM

Hình thức 3: Chuyển khoản từ ngân hàng

  • Tên tài khoản: Trường Đại học Cần Thơ                 
  • Số tài khoản: 1800201003948
  • Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP Cần Thơ
  • Nội dung: Mã số sinh viên – họ và tên – đóng học phí học kỳ…., năm học 20… – 20…

Khi thực hiện chuyển khoản, sinh viên cần chú ý ghi đầy đủ các thông tin và nội dung chuyển khoản như trên để tránh nhầm lẫn và phải chịu lệ phí dịch vụ chuyển khoản theo quy định của ngân hàng.

Hình thức 5: Nộp học phí đại học Cần Thơ tại Phòng Tài Chính:

Phương thức này chỉ áp dụng cho các trường hợp sinh viên cần điều chỉnh học phần hoặc các trường hợp khác dẫn đến thay đổi số tiền học phí phải đóng.

VI. Quy định về thời gian đóng học phí 

Quy định về thời gian đóng học phí

Học phí và thời gian đóng học phí đại học Cần Thơ sẽ được nhà trường quy định và thông báo trước đó để sinh viên có thể chuẩn bị tài chính và đảm bảo thanh toán đúng hạn.

Thời gian đóng học phí được chia thành 2 đợt trong mỗi học kỳ, cụ thể:

  • Đợt đóng học phí đầu tiên thường diễn ra vào tháng 7 hoặc tháng 8 của mỗi năm học, trước khi học kỳ bắt đầu. Thời gian đóng học phí trong đợt này thường kéo dài từ 2 đến 3 tuần.
  • Đợt đóng học phí thứ hai thường diễn ra vào khoảng giữa học kỳ, từ tháng 10 đến tháng 11. Thời gian đóng học phí cũng kéo dài từ 2 đến 3 tuần.

VII. Bí quyết giúp giảm áp lực học phí cho sinh viên

Mua Bán sẽ bật mí cho bạn đọc các bí quyết giúp giảm áp lực học phí đại học Cần Thơ cho sinh viên, bao gồm:

1. Giành học bổng

Miễn trừ trách nhiệm: Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp. Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài cung cấp thông tin đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải. Tuy nhiên, không nên dựa vào nội dung trong bài để ra quyết định liên quan đến tài chính, đầu tư, sức khỏe. Thông tin trên không thể thay thế lời khuyên của chuyên gia trong lĩnh vực. Do đó, Muaban.net không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin trên để đưa ra quyết định.